Tổng hợp lệnh tắt thường dùng trong Revit MEP
Bản thân Revit có tới hàng ngàn câu lệnh nhưng đối với người sử dụng Revit MEP số lượng câu lệnh không quá nhiều và trong những câu lệnh đó thì số lượng những câu lệnh được thường xuyên sử dụng chỉ còn lại khoảng 20-30 lệnh.
Và do đây là những câu lệnh gần như lúc nào cũng phải dùng nên để tiện cho việc sử dụng người ta thường dùng các lệnh tắt gõ từ bàn phím (shortcut) thay vì gọi lệnh từ thanh ribbon.
TỔNG HỢP CÁC LỆNH THƯỜNG DÙNG TRONG REVIT VÀ PHÍM TẮT:
Những câu lệnh và phím tắt trong Revit (dùng chung cho MEP):
- Move (MV): Di chuyển vị trí đối tượng.
- Copy (CO) : Sao chép đối tượng.
- Rotate (RO): Quay đối tượng.
- Mirror - pick axis (MM): Tạo đối tượng đối xứng qua một trục có sẵn.
- Mirror - draw axis (DM): Tạo đối tượng đối xứng qua một trục tự mình vẽ.
- Align (AL): Sắp đối tượng về thẳng hàng.
- Trim (TR): Kết nối đối tượng và xóa bỏ phần thừa.
- Split element (SP): Cắt đối tượng thành nhiều phần.
- Match type properties (MA): Sao chép thông tin của đối tượng cho đối tượng khác
- Create similar (CS): Tạo ra một đối tượng tương tự cái có sẵn
- Temporary hide element (HH): Tạm thời ẩn đi đối tượng
- Reference plane (RP): Vẽ mặt phẳng tham chiếu
- Aligned dimmention (DI): Lệnh đo khoảng cách giữa 2 đường song song.
- Tag (TG): Gắn thẻ cho đối tượng
- Text (TX): Viết chữ
- Visibility graphic (VV / VG): Hiệu chỉnh hiển thị của khung làm việc
Những lệnh tắt thường dùng cho hệ thống ống gió HVAC:
- Air terminal (AT): Vẽ miệng gió.
- Duct (DT): Vẽ ống gió.
- Duct fitting (DF): Đặt fitting ống gió.
- Duct accessories (DA): Đặt phụ kiện ống gió.
- Flexible duct (FD): Vẽ ống gió mềm.
- Mechanical Equipment (ME): Đặt thiết bị vào model.
Những lệnh tắt thường dùng cho hệ thống Piping (Plumbing, Fire Fighting, HVAC…):
- Sprinkler (SK): Đặt vòi phun chữa cháy.
- Plumbing Fixture (PX): Đặt thiết bị vệ sinh (thực ra lệnh này tùy công ty mà có thể dùng thường xuyên hoặc hiếm khi dùng).
- Pipe (PI): Vẽ đường ống.
- Pipe Fitting (PF): Đăt fitting đường ống.
- Pipe accessories (PA): Đặt phụ kiện vào đường ống.
- Mechanical Equipment (ME): Đặt thiết bị vào model.
Những lệnh tắt thường dùng cho hệ thống Electrical:
- Lighting Fixture (LF): đặt đèn vào model.
- Electrical Equipment (EE): đặt tủ điện, thiết bị điện.
- Cable tray (CT): lệnh vẽ thang máng cáp điện.
- Conduit (CN): vẽ ống dây điện (với đơn vị thiết kế thì lệnh này ít khi được sử dụng).
- Cable tray/ Conduit Fitting (CF, NF): fitting của thang máng cáp và ống điện (thực ra thì các lệnh này không được dùng thường xuyên lắm).
Ngoài ra, có thể tùy theo công việc của từng người cụ thể mà những câu lệnh thường dùng có thể khác đi đôi chút.
- Nếu bạn thường hay sử dụng lệnh nào đó nhưng không có trong danh sách trên?
> Không sao, không sao. Bạn có thể tự đặt phím tắt cho câu lệnh đó hoặc ghim nó vào quick access tool bar. Tham khảo cách làm trong bài viết >>10 mẹo hữu ích khi sử dụng Revit << nhé.
Post a Comment